Tên gọi khác: Niken oxít, Oxide nikene
Công thức hóa học: NiO
thể hiện ngoại quan:
NiO - Niken oxít - Oxide nikene 50kg/thùng
Hóa chất công nghiệp Oxít Niken là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Trong thiên nhiên, niken xuất hiện ở dạng hợp chất với lưu huỳnh trong khoáng chất millerit, với asen trong khoáng chất niccolit, và với asen cùng sulfur trong quặng niken.
Ở điều kiện bình thường, nó ổn định trong không khí và trơ với ôxi nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim khí, đồng thau, v.v.., cho các thiết bị hóa học, và trong một số hợp kim, như bạc Đức (German silver). Niken có từ tính, và nó thường được dùng chung với cô ban, cả hai đều tìm thấy trong sắt từ sao băng. Nó là thành phần cốt yếu có giá trị cho hợp kim nó tạo nên.
Hóa chất công nghiệp Oxít Niken là một trong năm nhân tố sắt từ.
Số ôxi hóa phổ quát của niken là +2, mặc dù 0, +1 và +3 của phức niken cũng đã được quan sát.Công dụng của hóa chất công nghiệp Oxít Niken
Hóa chất công nghiệp Oxít Niken được sử dụng sản xuất vật liệu từ tính.Hóa chất công nghiệp Oxít Niken được sử dụng để làm chất dính, chất tạo màu, Gốm và kính sơn. Sản xuất từ vật liệu cho sản xuất của niken- Kẽm Ferrite, cũng như nguyên nguyên liệu cho sản xuất muối niken, Niken Catalyst và trong luyện kim, vận dụng của CRT.
vật liệu cho NHTMCP các thành, các xúc tác, men sơn và vật liệu pin, vật liệu cho NHTMCP các thành, nguyên liệu pin, cũng được dùng để sản xuất Niken Giảm
Hóa chất công nghiệp Oxít Niken là một kim khí màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Trong thiên nhiên, niken xuất hiện ở dạng hợp chất với sulfur trong khoáng vật millerit, với asen trong khoáng chất niccolit, và với asen cùng diêm sinh trong quặng niken.
Ở điều kiện thường ngày, nó ổn định trong không khí và trơ với ôxi nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim loại, đồng thau, v.v.., cho các thiết bị hóa học, và trong một số hợp kim, như bạc Đức (German silver). Niken có từ tính, và nó thường được dùng chung với cô ban, cả hai đều tìm thấy trong sắt từ sao đổi ngôi. Nó là thành phần chủ yếu có giá trị cho hợp kim nó tạo nên.
Hóa chất công nghiệp Oxít Niken là một trong năm yếu tố sắt từ.
Số ôxi hóa phổ thông của niken là +2, mặc dù 0, +1 và +3 của phức niken cũng đã được quan sát.áp dụng
Khoảng 65% niken được tiêu thụ ở phương Tây được dùng làm thép không rỉ. 12% còn lại được dùng làm "siêu hợp kim". 23% còn lại được dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Khách hàng lớn nhất của niken là Nhật Bản, tiêu thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005) 1.
Các ứng dụng của niken bao gồm:
Thép không rỉ và các hợp kim chống ăn mòn.
Hợp kim Alnico dùng làm nam châm.
Hợp kim NiFe - Permalloy dùng làm nguyên liệu từ mềm.
kim loại Monel là hợp kim đồng-niken chống ăn mòn tốt, được dùng làm chân vịt cho thuyền và máy bơm trong công nghiệp hóa chất.
Pin sạc, như pin niken kim loại hiđrua (NiMH) và pin niken-cadmi (NiCd).
Tiền xu.
Dùng làm điện cực.
Trong nồi nấu hóa chất bằng kim khí trong phòng thí nghiệm.
Làm chất xúc tác cho quá trình hiđrô hóa (no hóa) dầu thực vật.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp hóa chất xử lý nước thải và hóa chất thí nghiệm trên toàn quốc uy tín đảm bảo hàng chất lượng
Mọi chi tiết về giá cả hóa chất công nghiệp liên hệ công ty Hóa Chất Sao Mai
+ Địa chỉ VPĐD: số 39, ngõ 172 Đại Từ,Phường Đại Kim,Quận Hoàng Mai Thành Phố Hà Nội+ Số điện thoại: 0982931084